Giải pháp Truyền thanh thông minh MIRA
Chúng tôi xây dựng một phần mềm quản trị truyền thanh cho giải pháp phần mềm truyền thanh thông minh với các chức năng chính như sau:
- Thu phát được nội dung của đài phát thanh truyền thanh 5 cấp (Trung ương/Tỉnh – Thành phố/Quận – Huyện/Phường – Xã/Thôn – Ấp). Phân luồng phát thông báo theo các cấp chính quyền Quận/Huyện, Phường/Xã, Thôn/Xóm và tới từng thiết bị;
- Phát thông báo theo lịch, Phê duyệt bản tin và lịch phát;
- Hỗ trợ biên tập, thu âm và lên lịch phát bản tin trực tiếp trên website quản trị;
- Hỗ trợ các cấp chính quyền trong công tác quản lý địa bàn;
- Hỗ trợ tiếp sóng các đài phát thanh từ cấp trung ương tới cấp cơ sở;
- Hỗ trợ các cấp chính quyền cung cấp các thông tin, tin tức một các tức thời tại các các buổi họp, hội nghị trực tuyến qua hệ thống truyền thông thông minh tới người dân;
- Quản lý thông báo: Cho phép tạo các bản tin thông báo đa dạng qua các kênh: thu âm trực tiếp từ các cán bộ biên tập nội dung phát thanh, cho phép phát thông báo từ nguồn dữ liệu audio sẵn có, cho phép tạo các bản tin tiếp sóng từ các đài phát thanh, đặc biệt ứng dụng cả công nghệ “Text-To-Speech” để tạo các bản phát thanh từ nội dung văn bản được nhập sẵn mà không cần thu âm;
- Quản lý thiết bị MIRA.
STT | Phân hệ | Chức năng |
I | Mô tả chung | Toàn bộ kiến trúc phần mềm được xây dựng và phát triển tại Việt Nam, phần mềm đã được cấp giấy chứng nhận bản quyền, phù hợp với công tác thông tin và truyền thông cơ sở với các chức năng chính như sau:
|
II | Mô tả chức năng | |
1 | Quản lý tài khoản | – Đổi mật khẩu. – Thay đổi thông tin người dùng. |
2 | Phát thanh | – Có chức năng tiếp âm từ các tệp tin âm thanh có định dạng MP3, M3U, WAV… của đài phát thanh, truyền thanh 03 cấp (Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện) và các nguồn âm thanh khác – Có chức năng phát thanh trực tiếp từ micro. – Có chức năng chuyển văn bản sang giọng nói (text to speech) |
3 | Quản lý cụm loa | – Thêm, sửa, xóa các thông tin về cụm loa như: Mã, địa chỉ cụm loa… – Hiển thị trạng thái đang hoạt động của từng cụm loa giúp xác định được vị trí cụm loa hư hỏng; có chức năng giám sát tình trạng hoạt động của loa. – Có thể phát/dừng phát bản tin ở từng cụm loa. – Điều chỉnh âm lượng đối với từng cụm loa. – Cụm loa nhận dữ liệu bản tin từ các địa chỉ IP đã được cho phép. |
4 | Quản lý chương trình phát thanh | – Thiết lập chương trình phát thanh. – Thêm, sửa, xóa các chương trình phát thanh. – Hỗ trợ đặt lịch phát sóng (không giới hạn). – Đặt quyền ưu tiên cho chương trình phát thanh (nếu có thông tin khẩn cấp sẽ ưu tiên cao nhất), phù hợp với truyền thanh nhiều cấp. – Theo dõi, giám sát trực tiếp các chương trình phát thanh. – Lưu chương trình phát thanh đã phát. |
5 | Báo cáo thống kê | – Thống kê số lượng bản tin đã phát theo từng lĩnh vực, theo khoảng thời gian. – Thống kê tình trạng hoạt động của các cụm loa. – Gửi báo cáo lên hệ thống thông tin nguồn. |
6 | Mô tả về phi chức năng | – Có thể điều chỉnh tốc độ truyền bản tin (bitrate) để phù hợp với mỗi loại tốc độ đường truyền. – Mã hoá toàn bộ tín hiệu gửi đi trên đường truyền để tránh can nhiễu hoặc xâm phạm trái phép vào đường truyền. – Phần mềm sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. – Số hóa nguồn tín hiệu các cấp để liên thông với phần mềm hệ thống. – Có thể trích xuất được các nội dung, thời gian đã phát các chương trình. – Sử dụng trên các trình duyệt phổ biến (Google Chrome, Firefox, Coccoc…). |
III | Mô tả An toàn thông tin | |
A | Đối với phần mềm phục vụ cụm thu | |
1 | Chức năng xác thực | – Cho phép thiết lập thông tin xác thực trên thiết bị thông qua giao diện. – Thông tin xác thực phải được lưu trữ có mã hóa trên thiết bị. – Cho phép xác thực hệ thống quản lý tập trung, khi thiết bị được kết nối quản trị từ xa. – Cho phép hệ thống quản lý tập trung xác thực thiết bị khi được kết nối vào hệ thống quản lý tập trung. – Cho phép mã hóa thông tin xác thực trước khi gửi qua môi trường mạng. – Cho phép khóa truy cập trong một khoảng thời gian được thiết lập nếu thông tin xác thực từ hệ thống quản lý tập trung sai vượt quá số lần được thiết lập trước trên thiết bị. |
2 | Chức năng kiểm soát truy cập | – Cho phép thiết lập cấu hình để chỉ cho phép địa chỉ mạng của hệ thống quản lý tập trung được kết nối, quản trị thiết bị. – Cho phép hệ thống quản lý tập trung quản lý thiết bị thông qua địa chỉ mạng và địa chỉ vật lý. |
3 | Chức năng nhật ký hệ thống | – Cho phép ghi nhật ký hoạt động của thiết bị, tối thiểu bao gồm: trạng thái hoạt động, hiệu năng, thông tin thay đổi cấu hình thiết bị. – Cho phép lưu trữ nhật ký hệ thống không giới hạn thời gian |
4 | Chức năng bảo mật thông tin liên lạc | – Cho phép thiết lập kênh truyền có mã hóa giữa thiết bị và hệ thống quản lý tập trung. – Cho phép mã hóa thông tin, dữ liệu trước khi truyền đưa, trao đổi qua kênh truyền. |
5 | Đảm bảo an toàn thông tin cho các giao tiếp của thiết bị | – Có chức năng quản lý (bật/tắt) các giao diện, giao thức mạng của thiết bị (nếu có). – Thiết lập cấu hình mặc định để tắt tất cả các giao diện mạng và dịch vụ, giao diện vật lý và các giao diện khác (nếu có) không sử dụng thường xuyên. |
6 | Khả năng xử lý các sự cố | Cho phép khôi phục cấu hình trong trường hợp gặp sự cố (ví dụ: mất điện, mất kết nối mạng…). |
7 | Yêu cầu đối với việc quản lý bản vá, cập nhật | – Có chức năng quản lý thông tin về phiên bản hệ điều hành/phần mềm trên thiết bị. – Có chức năng cho phép cập nhật các bản vá bảo mật |
B | Đối với phần mềm hệ thống | |
1 | Chức năng xác thực | – Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng để xác thực người sử dụng khi truy cập, quản trị, cấu hình ứng dụng. – Cho phép lưu trữ có mã hóa thông tin xác thực hệ thống. – Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng để đảm bảo an toàn mật khẩu người sử dụng. – Cho phép mã hóa thông tin xác thực trước khi gửi qua môi trường mạng. – Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng để ngăn cản việc đăng nhập tự động. – Cho phép vô hiệu hóa tài khoản nếu đăng nhập sai vượt số lần quy định. – Có khả năng lựa chọn xác thực 02 yếu tố với dịch vụ SMS Gateway được cấp bởi các đơn vị trong nước, ứng dụng tạo mã xác minh 2 bước (Google Authenticator,…) – Cho phép kết nối đến trục LGSP để sử dụng tài khoản dùng chung của tỉnh (user@vinhlong.gov.vn) |
2 | Chức năng kiểm soát truy cập | – Cho phép thiết lập hệ thống chỉ được phép sử dụng các kết nối mạng an toàn khi truy cập, quản trị ứng dụng từ xa – Cho phép thiết lập giới hạn thời gian chờ (timeout) để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu cầu từ người dùng – Cho phép phân quyền truy cập, quản trị, sử dụng tài nguyên khác nhau của ứng dụng với người sử dụng/nhóm người sử dụng có chức năng, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau |
3 | Chức năng nhật ký hệ thống | – Cho phép ghi nhật ký hệ thống – Cho phép lưu trữ nhật ký hệ thống không giới hạn thời gian |
4 | Chức năng bảo mật thông tin liên lạc | Cho phép mã hóa thông tin, dữ liệu trước khi truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng. |
5 | Chức năng chống chối bỏ | Cho phép sử dụng chữ ký số khi trao đổi thông tin qua môi trường mạng |
6 | Chức năng an toàn ứng dụng và mã nguồn | – Cho phép kiểm tra tính hợp lệ của thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý – Cho phép bảo vệ ứng dụng chống lại những dạng tấn công phổ biến: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI, Xpath injection, XSS, CSRF – Cho phép kiểm soát lỗi, thông báo lỗi từ ứng dụng |
7 | Chức năng đảm bảo nguyên vẹn dữ liệu | Cho phép lưu trữ dữ liệu trên hệ thống cùng mã kiểm tra tính toàn vẹn |
8 | Chức năng bảo mật dữ liệu | Cho phép lưu trữ có mã hóa các thông tin, dữ liệu trên hệ thống lưu trữ/phương tiện lưu trữ |
9 | Chức năng sao lưu dự phòng | – Cho phép thiết lập chế độ tự động hoặc chế độ thủ công để sao lưu dữ liệu dự phòng trên hệ thống hoặc trên hệ thống lưu trữ tập trung. – Cho phép thực hiện tự động sao lưu dữ liệu dự phòng trên hệ thống hoặc trên hệ thống lưu trữ tập trung – Cho phép khôi phục dữ liệu hệ thống từ dữ liệu sao lưu dự phòng |
IV | Mô tả khác | |
1 | Quản trị hệ thống | Người dùng có vai trò Quản trị hệ thống có thể sử dụng tất cả các chức năng trên Website Truyền thông thông minh. |
2 | Quản lý người dùng | |
Xem danh sách người dùng | ||
Thêm người dùng | ||
Sửa thông tin người dùng | ||
Xóa người dùng | ||
Phân quyền chức năng, quản lý thiết bị | ||
3 | Quản lý địa bàn | |
Xem thông tin địa bàn | ||
Thêm địa bàn cấp dưới trực thuộc địa bàn mà người sử dụng quản lý | ||
Sửa địa bàn | ||
Xóa địa bàn | ||
Tiện ích cho phép theo dõi bản tin phát tới thiết bị: | ||
Sửa/xóa thông báo |
Với mong muốn tạo ra cuộc cách mạng và thay đổi toàn diện trong lĩnh vực truyền thông cơ sở, MobiFone xây dựng giải pháp truyền thông thông tin cơ sở thế hệ mới thay đổi toàn diện so với các cách thức truyền thông kiểu cũ vốn được áp dụng từ hơn nửa thế kỷ tới nay nhưng đã không còn theo kịp sự phát triển của xã hội và công nghệ. Giải pháp là sự kết hợp hiệu quả của viễn thông – CNTT, ứng dụng các công nghệ tiên tiến và mở ra nhiều khả năng mở rộng cho chính quyền các cấp không những hiện đại hóa lĩnh vực truyền thông cơ sở mà còn đáp ứng các nhu cầu về phát triển chính phủ điện tử, dịch vụ công và thúc đẩy xu thế phát triển thành phố thông minh. Đối tượng sử dụng: Các cơ quan chính quyền các cấp và người dân.
Hệ thống Truyền thanh thông minh được xây dựng hướng tới được các mục tiêu sau:
- Hiện đại hóa công tác truyền thông thông tin cơ sở trên toàn quốc, giải quyết các vấn đề tồn tại của các hệ thống truyền thống và đáp ứng các yêu cầu của thời đại mới.
- Hỗ trợ việc phát triển chính phủ điện tử, dịch vụ công cho các cấp chính quyền.
- Nâng cao nhận thức, ứng dụng công nghệ thông tin của người dân hướng tới “cư dân thông minh”.
- Đẩy mạnh phát triển “thành phố thông minh”, hướng tới xã hội kết nối, thông minh hơn
- Chuyển tiếp đài phát thanh số trên toàn quốc.
- Giải pháp ứng dụng các công nghệ bảo mật tốt nhất hiện nay (máy chủ đa lớp, công nghệ mã hóa nội dung, checksum file audio, kiểm soát thiết bị, v.v.)\\
Thiết bị thu phát kỹ thuật số (MIRA) được lắp đặt cùng với loa thông báo tại các khu vực công cộng mang tiếng nói của chính quyền đến với người dân thông qua Internet/3G/4G. Thiết bị lắp ngoài trời và được thiết kế chống nước, chống bụi, thẩm mỹ:
- Thu và phát các thông báo của chính quyền đến các khu dân cư.
- Thu thập thông tin từ các thiết bị IOT để gửi về hệ thống.
- Nhận lệnh từ hệ thống để điều khiển các thiết bị IOT.
Thiết bị thu phát truyền thanh kỹ thuật số là một thiết bị có khả năng nhận thông tin từ một website biên tập thông tin tập trung, từ đó xây dựng một giải pháp truyền thông mới với các chức năng chính như sau:
- Phát thông báo theo các cấp chính quyền tỉnh/thành, quận/huyện/thị xã, phường/xã/thị trấn, tổ dân phố/thôn.
- Phát khẩn cấp/ Phát theo lịch.
- Lập lịch phát bản tin.
- Phê duyệt bản tin và lịch phát.
- Hỗ trợ các cấp chính quyền trong công tác quản lý thiết bị, quản lý địa bàn.
- Quản lý thông báo.
Thiết bị thực hiện việc thu phát bản tin qua sóng Internet/3G/4G, chủ động phát khi đến lịch, giúp giảm chi phí về nhân công vận hành.
Thiết kế đẹp, nhỏ gọn, hiện đại, chịu được thời tiết khắc nghiệt cao.
Hộp điều khiển, nguồn, phụ kiện: | |
CPU | MIPS24KEc (575/580 MHz) |
Hệ điều hành | Linux |
Bộ nhớ Flash | 32 MBytes |
Bộ nhớ Ram | 128 MBytes |
Thẻ nhớ ngoài | SD card 16 GByte FAT |
Đầu ra loa | 04 kênh đầu ra Audio. Công suất Loa: 50W/4Ω/16Ω/21V 30W/8Ω/24V |
Đầu vào mic | 02 kênh |
Đầu ra LINE Out | 01 đầu ra LINE-OUT chuẩn 3.5mm |
Kết nối mạng | Có dây: Ethernet (LAN/WAN) Không dây: 3G/4G (sử dụng được SIM của tất cả các doanh nghiệp viễn thông) |
Phần mềm điều khiển Firmware | Thiết bị được trang bị kèm theo bản quyền phần mềm điều khiển firmware. Thu phát được nội dung của đài phát thanh truyền thanh 5 cấp (Trung ương/Tỉnh – Thành phố/Quận – Huyện/Phường – Xã/Thôn – Ấp). |
Thông số điện | |
Điện áp hoạt động | AC 90-240V/50Hz DC 24V/6.25A |
Công suất tiêu thụ tối đa | 130 Watts |
Tiêu chuẩn bảo vệ điện | |
Aptomat bảo vệ thiết bị điện khi hiệu điện thế U < 90V hoặc U > 240V; mất pha, đứt dây trung tính… | Bảo vệ quá tải Điện áp: 230V AC Dòng điện: 20A |
CB chống sét lan truyền nguồn | Chống sét lan truyền đường nguồn TT, TN-S (dòng cắt sét In ≥ 10kA – dòng cắt sét Inma ≥ 20kA, 230V |
Môi trường hoạt động | |
Nhiệt độ làm việc | 0ºC ÷ 70ºC |
Độ ẩm làm việc | ≤ 95% RH |
Tiêu chuẩn kháng nước kháng bụi | IP65 |
Phụ kiện | |
Dây tín hiệu từ thiết bị MIRA ra Loa | Cáp điều khiển 2 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, có màn chắn chống nhiễu |
Kích cỡ dây: 2×0.5mm2 | |
Điện trở DC tối đa ở 20°C: 36W/km | |
Cấp điện áp U0/U: 0,6/1 kV | |
Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép của ruột dẫn là 70ºC | |
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5935-1 / IEC 60502-1; TCVN 6612 / IEC 60228; Hoặc JIS C 3401 – 1992 | |
Dây điện cấp nguồn cho thiết bị MIRA | Dây điện mềm bọc nhựa PVC – 300/500V |
Kích cỡ dây: 2×0.75mm2 | |
Điện trở DC tối đa ở 20 ở 20°C: 26 Ω/km | |
TCVN 6610 – 5 | |
Thiết kế Cơ khí | |
Kích thước | MOB: 300(W) x 378(H) x 140.7(D) mm MIB: 172(W) x 48(H) x 181.5 (D) mm |
Trọng lượng | ≤ 8kg |
Tiêu chuẩn bảo vệ | Vỏ hộp thiết bị đạt tiêu chuẩn IP65 |
Vật liệu chế tạo | MOB: Thép 1.2mm, sơn tĩnh điện |
MIB: Thép 1.0mm, sơn tĩnh điện | |
Kiểu lắp đặt | Treo cột hoặc treo tường |
Khóa hộp thiết bị | Có |
Bảo hành | Thiết bị được bảo hành trong 12 tháng. |
Các tính năng khác của thiết bị | – Tiêu chuẩn bảo vệ điện: Chống sét lan truyền nguồn (Chống sét lan truyền nguồn TT, TN-S. Điện áp: 230V AC. Dòng cắt sét In: 10kA. Dòng cắt sét Inmax: 20kA) – Module FM: Tiếp và phát sóng FM dải tần từ 76 – 108MHz (đã bao phủ luôn dải tần 87-108Mhz) – Có khả năng điều khiển, lựa chọn kết nối từ trung tâm hoặc cấu hình tại chỗ khi thiết bị chưa kết nối với hệ thống – Khi mất kết nối mạng, thiết bị vẫn phát bản tin FM đúng như lịch đã được lập sẵn – Kết nối mạng: cổng Ethernet (RJ45) – Sim 2.5/3G/4G các nhà mạng. Có chức năng tự roaming giữa 3G và 4G để chức đảm bảo chức năng thu sóng di động, không bị ngắt luồng data – Có thể điều chỉnh âm lượng cho từng thiết bị riêng biệt. – Tự động bật/tắt đài truyền thanh có dây/đài truyền thanh không dây FM khi nhận lệnh bật/tắt từ đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông; – Tích hợp và phát song song với hệ thống cũ hiện có (có dây và không dây) – Có phần mềm kết nối đài truyền thanh. – Có khả năng tiếp sóng trực tiếp các đài VOV hoặc đài phát thanh địa phương đã thực hiện số hóa online chuẩn giao thức RTMP, HLS (HTTP LIVE STREAM). Tiếp sóng các kênh số hóa và phát thanh trực tiếp từ máy tính: yêu cầu thời gian trễ < 3s. – Có chức năng chuyển đổi âm thanh tương Tự (analog) sang dạng số (digital) và ngược lại. – Tự update hệ điều hành qua OTA – Hỗ trợ thẻ SD – Hoạt động theo chuẩn giao thức RTMP (Real Time Messaging Protocol) phục vụ tính năng tiếp song trực tiếp các đài TW hoặc đài phát thanh, truyền hình địa phương đã thực hiện số hóa online – Quản lý qua các giao thức an toàn HTTPS (HTTP over SSL/TLS) – Sử dụng chuẩn giao thức kết nối giữa thiết bị với server ứng dụng sử dụng giao thức MQTTs (MQTT over SSL/TLS) và cơ chế xác thực giữa client và Server (tài khoản & mật khẩu) để chống giả mạo – Bảo mật đa lớp phần cứng và phần mềm, thiết bị có khả năng xác thực lệnh, mã hoá giải mã kiểm tra tính toàn vẹn của bản tin, chống tấn công chiếm quyền điều khiển – Thiết bị có giấy chứng nhận hợp quy, được công bố hợp quy theo quy định và đạt các quy chuẩn: + QCVN 12: 2015/BTTTT; + QCVN 15:2015/BTTTT; + QCVN 117:2018/BTTTT; + QCVN 18:2014/BTTTT; + QCVN 86:2015/BTTTT; + QCVN 86:2019/BTTTT; |
Tài liệu chi tiết:
Catalogue Mira
Catalogue phần mềm quản lý
Chứng nhận ATTTT theo thông tư 39